Cầu khuẩn gram dương (Staphylococci, Streptococci, Streptococcus)
Chia làm 3 nhóm:
- Tụ cầu (Staphylococci) - chia dựa trên màu của khóm nuôi
- Tụ cầu vàng (S. aureus)
- Tụ cầu trắng (S. epidermidis)
- Liên cầu (Streptococci)
- Tiêu huyết β nhóm A (S. pyogenes)
- Không gây tiêu huyết β (viridans streptococci)
- Phế cầu (Streptococcus pneumoniae)
Tụ cầu (Staphylococci)
Hình cầu (1μm), sắp xếp thành đám, chùm (có thể đơn, đôi, chuỗi trong mtrg canh cấy lỏng)
Trẻ: Gr+, (Già có thể thành Gr-)
Không di động, không tạo bào tử
Nuôi cấy dễ dàng:
- Tồn tại trong các môi trường có O2: hiếu khí, vi hiếu khí, kị khí tuỳ nghi
- 37oC
- Khúm hình tròn, trơn láng, sáng lóng lánh – S. aureus: màu vàng nhạt-đậm – S. epidermidis: xám-trắng
- Tán huyết (S. aureus)
Tăng trưởng & đề kháng:
- Catalase: H2O2 thành O2 và H2O
- Lên men chậm nhiều loại carbohydrate, sinh acid lactic nhưng không sinh hơi
- Hoạt tính ly giải protein tuỳ dòng vi khuẩn
- Kháng nhiệt, khô tương đối (50°C - 30 phút), kháng 9% NaCl
- Bị ức chế bởi một số hóa chất khác ví dụ: tím gentian hoặc 3% hexachlorophene
Kháng kháng sinh:
- β-Lactamase: ngoại trừ nafcillin (...)
- Gen mecA (SCCmec): tạo ra PBP2a kháng nafcillin (oxacillin và methicillin)
- ? Có kháng Penicillin V, amoxcillin-
Cấu trúc kháng nguyên: Peptidoglycan, Teichoic acid, Protein A, Nang
Độc tố: ngoại độc tố α, β; Leucocidin; Exfoliative toxin; Toxic shock syndrome toxin (TSST); Độc tố ruột
Các enzyme đặc trưng: Catalase, Coagulase, Hyaluronidase, Staphylokinase, Β-lactamase
Khả năng gây bệnh:
- Coagulase (+): Tính xâm lấn, Các chất ngoại bào (độc tố & enzym)
- Coagulase (-): Cơ hội sau các thủ thuật ngoại khoa
Liên cầu (Streptococci)
Hình cầu (1μ), Gr+
Xếp thành chuỗi
Nuôi cấy khó:
- Hiếu khí, kỵ khí tuỳ nhiệm
- Phải có CO2
- 37ºC, nhóm D (enterococci) (15-45ºC)
- Canh cấy lỏng: chuỗi
- Thạch: khúm tròn, nhẵn, dẹt
- Thạch máu: tiêu huyết α, β, γ
Tính chất tiêu huyết
Sức đề kháng
- Bị tiêu diệt: 30-60p – 50ºC
- Pasteur: 30p – 62ºC
- Nhạy cảm các hóa chất thông dụng
- Nhạy cảm bacitracin: nhóm A
Cấu tạo kháng nguyên: Carbonhydrate C, Protein M, Chất T, Chất P (nucleoprotein)
Độc tố và enzyme:
- Streptokinase
- Streptodornase
- Hyaluronidase
- Diphosphopyridine nucleotidase
- Proteinase
- Hemolysin (Stroptolysin): O & S
- Erythrogenic toxin
Phân loại streptococci:
- Liên cầu tiêu huyết β: Nhóm A; B; C & G; D
- Liên cầu không gây tiêu huyết β: Pneumococci; Viridans streptococci; Nhóm N
- Peptostreptococci
Khả năng gây bệnh
- Khả năng xâm lấn (β, nhóm A)
- Viêm nội tâm mạc
- Bệnh hậu nhiễm
Phế cầu (Streptococcus pneumoniae)
Hình dạng điển hình: đôi, hình ngọn giáo, gram dương Trong bệnh phẩm đàm/mủ: Lứa cấy gia
Nuôi cấy khó:
- Kỵ khí tuỳ nghi
- 10% CO2
- 37ºC
- 2 dạng khuẩn lạc: S, R
Cấu tạo kháng nguyên:
- Kháng nguyên nang: – Polysaccharide – 80 type – Phản ứng phồng nang
- Kháng nguyên thân – Protein M: đặc hiệu – Carbonhydrate C
Khả năng gây bệnh:
- Tăng trưởng tràn lan của vi khuẩn vào nhu mô phổi
- Nang: tác dụng ngăn chận thực bào
Cầu khuẩn gram âm (Neisseriaceae)
Có 2 họ: Neisseria spp; Kingella spp
Trong bài sẽ tập trung về 2 con: Neisseria gonorrhoeae (lậu cầu) và Neisseria meningitidis (não mô cầu)
Neisseria Gonorrhoeae - Lậu cầu
Sức đề kháng yếu: dễ chết bởi sự khô, ánh sáng mặt trời, hơi nóng ẩm, chất sát khuẩn
Kháng nguyên không đồng nhất, dễ thay đổi
Bệnh học:
- Mầm bệnh của người
- Lây trực tiếp
- Ủ bệnh 3 – 4 ngày
- Viêm mãn có khả năng gây vô sinh
Bệnh học:
- Nam: viêm niệu đạo cấp tính: tiểu đau, tiểu khó, tiểu mủ viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh, hẹp niệu đạo
- Nữ: đa số không triệu chứng hoặc có ít chất trắng
- Nhiễm lậu cầu lan tỏa: xuất huyết đầu chi, viêm khớp, ở người trẻ
- Trẻ sơ sinh: viêm kết mạc
Bệnh phẩm: dịch từ các nơi bị bệnh - mủ dịch từ đường sinh dục, dịch khớp, dịch góc mắt
Nhuộm Gram:
– Nam: độ nhạy 90 – 95%, độ đặc hiệu 95 – 100% – Nữ: độ nhạy 50 – 70%, độ đặc hiệu 50 – 90%
Nuôi cấy: khó mọc, đòi hỏi môi trường giàu dinh dưỡng
Miễn dịch: Không có kháng thể bảo vệ sau nhiễm
Neisseria Meningitidis - Não mô cầu
Bệnh học:
- Người là ký chủ tự nhiên của N.meningitidis (tại 1 địa phương ≥ 2 người bệnh → báo dịch)
- Vi khuẩn lây qua đường hô hấp, thường là mũi hầu
- Viêm họng xuất tiết
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não là bệnh cảnh hay gặp nhất:
- sốt, nhức đầu, ói mửa, cứng cổ. Có thể hôn mê trong vài giờ.
- tử ban thường xuất hiện ở lưng, tay và chân
- bệnh diễn tiến nhanh, có thể tử vong trong vài giờ
- bệnh hay gặp ở trẻ từ 6 tháng đến 1 tuổi và người trẻ
Yếu tố nguy cơ - lây qua đường hô hấp ➔ tiếp xúc nhiều tụ lại dễ nhiễm:
- Thanh thiếu niên
- Quân đội
- Sinh viên đại học sinh sống trong ký túc xá
- Những người đi đến những nơi mà bệnh viêm màng não cầu là phổ biến (VD: một số quốc gia ở Châu Phi và ở Ả-rập Xê-út)
- Những người bị thiếu hụt bổ thể
- Các nhà vi sinh vật học tiến hành phân lập với N.meningitidis
Cách lấy bệnh phẩm: dịch não tủy, máu, dịch hút hoặc mảnh sinh thiết tử ban
Nhuộm Gram: hình hạt cà phê, song cầu Gram âm, có thể trong hoặc ngoài bạch cầu đa nhân
Cấy:
- có thể mọc trên cả thạch máu, thạch chocolate.
- khúm tròn, phẳng, ẩm, lấp lánh, lồi, có bờ rõ, đường kính khoảng 1 mm, hơi xám và không tiêu huyết
Miễn dịch học:
- Miễn dịch có được liên quan đến kháng thể phụ thuộc bổ thể
- Kháng thể xuất hiện 1 tuần sau khi gây miễn dịch
Phòng ngừa:
- Vaccin polysaccharide meningococcal AC của Sanofi, Pháp cho trẻ từ 2 tuổi
- Vaccin VA-MENGOC-BC của Cuba cho trẻ từ 3 tháng
Trực khuẩn gram âm đường ruột (Enterobacteriaceae)
Vi khuẩn đường ruột là trực khuẩn Gram âm:
- Di động (có hoặc không có)
- Hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi
- Lên men glucose, sinh hơi (có hoặc không có)
- Khử nitrate thành nitrite
- Mọc được trên các môi trường nuôi cấy thông thường
- Không có enzyme oxidase: thử không ra màu tím/xanh
Đặc điểm cấu trúc, sinh lý
Nhóm gây bệnh đường ruột: E.Coli, Shigella, Salmonella, Yersinia
Nhóm không gây hay ít gây bệnh đường ruột (vi khuẩn thường trú): E.Coli, Proteus, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Providencia, Citrobacter, Serratia
Sắp xếp:
- Đứng rải rác, đôi khi xếp thành cặp; dài 2-4m, đường kính 0.8-1m
- Một số có nang
- Phần lớn di động nhờ chiên mao
Có cấu trúc kháng nguyên phức tạp
Dựa vào tính chất kháng nguyên để phân chia thành các serogroup hay serotype khác nhau
Có 3 loại cơ bản:
- Kháng nguyên O
- Kháng nguyên H
- Kháng nguyên K
Kháng nguyên O
Là kháng nguyên nằm trong vách tế bào, bản chất là lipopolysaccharide (LPS)
LPS bao gồm:
- O polysaccaride: tính đặc hiệu
- Core polysaccaride: tính kháng nguyên
- Lipid A: độc lực
Đặc tính kháng nguyên O:
- Không bị hủy bởi nhiệt độ 1000C trong 2 giờ
- Không bị hủy bởi alcohol 50%
- Mất hoạt tính bởi formol 5%
- Rất độc: gây ra các phản ứng giảm bạch cầu, sốt và nhiễm độc ở người và động vật
- Có kháng thể kháng KN O.
Hiện tượng “ngưng kết O”: vi khuẩn ngưng kết với nhau dưới dạng những hạt nhỏ, lắc khó tan
Kháng nguyên H (kháng nguyên chiên mao)
Chỉ có ở vi khuẩn có chiên mao, bản chất là protein giống như myosin của cơ
- Bị hủy bởi nhiệt độ 100oC
- Bị hủy bởi alcohol 50%
- Bị hủy bởi proteinase
- Không bị hủy bởi formol 5%
- Kháng thể kháng KN H: IgG
Hiện tượng “ngưng kết H”: dạng những hạt to hơn, lắc dễ tan hơn (ngược lại với O); vi khuẩn mất khả năng di động
Kháng nguyên K (kháng nguyên nang)
Chỉ có ở vi khuẩn đường ruột có nang, bản chất là polysaccharide hoặc protein (tuỳ theo loài)
Liên quan đến độc tính của vi khuẩn ở Sallmonella: kháng nguyên Vi (Vilurence)
Kháng nguyên K che phủ ở bên ngoài kháng nguyên O chống “Ngưng kết O”
Yếu tố độc lực của vi khuẩn đường ruột
LPS (endotoxin)
- O polysaccaride
- Core polysaccaride
- Lipid A
Kháng nguyên
- Nang (K)
- Lông (H)
Yếu tố bám dính, yếu tố xâm nhập tế bào chủ
- Nang
- Fimbriae (pili)
- Hệ thống tiết type III
Exotoxin
Hemolysin
Protein gắn sắt
Bacteriocin
Nuôi cấy
Hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi
Lên thành 3 dạng:
- Khuẩn lạc nhẵn, bóng (dạng S, smooth)
- Khuẩn lạc có bề mặt khô và xù xì (dạng R, rough)
- Khuẩn lạc nhầy (dạng M, mucoid)
PP lấy bệnh phẩm đường tiêu hoá
Các loại XN
Tính chất sinh hoá:
- Lên men glucose có sinh hơi hoặc không sinh hơi
- Oxidase âm tính; catalase dương tính; khử nitrate thành nitrite
- Lên men hoặc không lên men một số loại đường (lactose)
- Có hay không có một số enzym như urease; tryptophanase
- Khả năng sinh ra H2S khi dị hoá protein, acid amin, hoặc các dẫn xuất có lưu huỳnh
Các loại môi trường
Esherichia Coli (E.coli)
Thường trú ở đường ruột (vd: ruột già - vùng hồi manh tràng)
Gây bệnh khi ra khỏi nơi thường trú - gây nhiễm khuẩn các vùng gần đó:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: tiểu lắt nhắc, tiểu đau, tiểu máu, tiểu ra mủ
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, gan mật
- Viêm màng não:
- 40%: ở trẻ còn bú
- 75%: có kháng nguyên K1 (phản ứng chéo với kháng nguyên nang N.meningitidis group B)
- Nhiễm khuẩn huyết
Hiện nay E.coli có rất nhiều serotype, dựa vào:
- Kháng nguyên O: 160 yếu tố
- Kháng nguyên K: 100 yếu tố
- Kháng nguyên H: 50 yếu tố
Pathotype của E.coli:
- ETEC: trẻ em, khách du lịch
- EPEC: sơ sinh (em pé)
- EAEC: sơ sinh và người lớn (Adults)
- STEC/VTEC (EHEC): viêm đại tràng xuất huyết - Hội chứng HUS gây ra bởi shiga toxin (STEC)
- EIEC/Shigella: tiêu chảy phân đàm máu
⇒ 1,2,3 ➔ ruột non ➔ tiêu chảy; 4,5 ➔ ruột già
Phòng bệnh và chữa bệnh:
- Chưa có vaccin đặc hiệu (phòng bệnh chung: tôn trọng các nội quy về vệ sinh).
- E.coli gây bệnh kháng một KS và kháng với nhiều loại kháng sinh khá phổ biến,
- Điều trị dựa vào kết quả kháng sinh đồ
Shigella - bệnh lỵ trực khuẩn
Tính chất sinh hóa: lên men glucose không sinh hơi (trừ S.flexneri type 6)
Không lên men lactose (trừ S.sonnei), không sinh H2S, không sử dụng citrate…
Kháng nguyên Shigella: O, K chỉ thiếu H
Độc tố Shigella: • Nội độc tố (lipopolysaccharide) • Ngoại độc tố: S.dysenteriae → Shiga toxin (ruột: LT/ E.coli; hệ thần kinh: neurotoxin)
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH:
- Thường giới hạn ở đường tiêu hóa
- 10-100 vi khuẩn là đủ gây bệnh
Bệnh truyền nhiễm (khả năng gây dịch địa phương) Biểu hiện lâm sàng: Thương tổn đặc hiệu khu trú ở ruột già: hội chứng lỵ (đau bụng quặn, đi ngoài nhiều lần, phân có nhiều mũi nhầy và thường có máu)
Trực khuẩn gram âm không lên men (Pseudomonas) - P.aeruginosa
P.aeruginosa: trực khuẩn mủ xanh
Môi trường sống:
- Khắp nơi trong tự nhiên: đất, nước, động vật, thực vật ➔ nhiễm khuẩn bệnh viện
- Ở người: ở vùng da ẩm ướt, nách, háng, một số ít có trong ruột ➔ tác nhân gây bệnh cơ hội
Trực khuẩn Gram âm, kích thước 0.5-1.0 x 1-3 µm
Có chiên mao ở 1 đầu, có khả năng di động
Thường đứng đơn lẻ, đôi khi thành đôi hoặc chuỗi ngắn
Nuôi cấy và tính chất sinh hoá
- Hiếu khí tuyệt đối
- Nhiệt độ tăng trưởng: 37oC-42oC (5-42oC) ➔ Phân biệt P. aeroginosa với các loài Pseudomonas khác
- Tính chất sinh hóa: ✓ Oxidase (+) ✓ Catalase(+) ✓ Glucose (-)
Mọc dễ trên các loại môi trường: có sắc tố xanh (dương-lá cây), có thể có mùi nho
Tiết ra 4 loại sắc tố:
- Pyocyanin: tan trong nước, không phát huỳnh quang, màu xanh lơ
- Pyoverdin: xanh lá cây, fluorescein
- Pyorubin: màu đỏ sẫm
- Pyomelanin: màu nâu đen
Độc lực
Các độc tố chính:
- LPS
- exotoxin A gây ức chế tổng hợp protein
- pyocyanin, pyoverdin, elastase, protease, hemolysin (heat labile-phospholipase C & heat stable glycolipid), exoenzyme S và T…
Kết dính vào tế bào chủ, tạo biofilm giúp kháng KS: flagella, pili, LPS, alginate capsule…
Khả năng gây bệnh
P aeruginosa chỉ gây bệnh khi xâm nhập vào vi trí mất đi khả năng bảo vệ bình thường:
- da, niêm mạc không nguyên vẹn trong bỏng hay vết thương
- đặt catheters tĩnh mạch hay đường tiểu
- bệnh nhân bị giảm bạch cầu trong hóa trị liệu ung thư
Vi khuẩn bám dính và định cư ở da, niêm mạc (pili, enzymes và toxin) → xâm nhập tại chổ và sau đó gây bệnh toàn thân
Xu hướng tạo thành biofilms của P aeruginosain ở lòng ống catheters và ở phổi của bệnh nhân xơ nang (cystic fibrosis)
Lâm sàng
BỆNH PHẨM: dịch cơ thể (quệt vết thương, mủ, nước tiểu, đàm, máu), dịch não tủy (Cary-Blair)
Phối hợp kháng sinh:
- Penicillins (Carbenicilline, ticarcilline, Azlocillin…)
- Aminoglycosides
- Cephalosporin III (Ceftazidime) hoặc Quinolone…