PAMPs
Vi nấm | PAMPs | Đặc biệt |
---|---|---|
Candida | mannan | nấm hạt men |
Pneumocystic | mannan (chỉ có phần lõi) | không có enz TH chitin |
Aspergillus conidium | melanin & rodlets | Dạng bào tử |
Aspergillus fumigatus hyphae | GAG & Galactomannan | Dạng sợi |
Cryptococcus | GalXM, GXM thuộc bao nang | nấm hạt men, có melanin, có bao nang nên bự |
Histoplasma capsulatum & Blastomyces dermatitidis | α-1,3-glycan |
Tóm tắt vài điểm đặc biệt:
- Có melanin: Cryptococcus và Aspergillus
- Thiếu β-1,6-glucan: Aspergillus
- Thiếu chitin: chỉ có ở Pneumocystic (thiếu lun enzyme tạo chitin và dùng cholesterol)
Chú thích:
- GAG: Galactosaminoglycan
- GXM: Glucuronoxylomannan
- GalXM: Galactoxylomanna
Cryptococcus neoformans
Bao nang gồm GXM và GalXM dày → ức chế khả năng thực bào, hệ thống bổ thể → Hệ thống KT đặc hiệu kháng GXM và GalXM sẽ tác dụng mạnh mẽ
Cấu trúc đặc biệt
Vi nấm nhị độ:
- Ngoài môi trường: dạng sợi
- Trong tế bào: dạng nấm men
Lang ben - Malassezia furfur
Gây bệnh lang ben trên da thông qua cơ chế thuỷ phân triglyceride trên da → các acid béo tự do vừa cung cấp chất dinh dưỡng cho vi nấm nhưng lại gây ngứa
Bệnh chỉ ảnh hưởng đến thẩm mĩ
Điều trị & ngăn ngừa:
- Hạn chế ra mồ hôi (chứ không có dùng thuốc kháng nấm thường xuyên nha tr 😄 )
Ngoài ra còn làm tăng hay giảm sắc tố tuỳ vị trí (tiếp xúc ánh sáng hay không)
Lấy bệnh phẩm:
- Dùng dao phẫu thuật cạo nhẹ vùng nhiễm nấm sáng màu
- Dùng băng keo trong
- Phết ấn mô
Vi nấm ngoài da
Vùng bẹn: tricophyton
Aspergillus
Xâm nhập qua đường hô hấp, nếu không bị thực bào sẽ phát triển thành dạng nấm sợi
Xâm nhập vào nhu mô phổi, nám dính vào màng đáy của phế nang bằng cách gắn kết với fibrinogen và laminin của màng đáy
Candida
Giai đoạn đầu: gắn kết (chuyên biệt hoặc không) với mô là quan trọng nhất → liên quan đến độc lực của vi nấm
Thay đổi hình dạng, thay đổi KN → trốn được hàng rào bảo vệ và thuốc kháng nấm
Biến đổi từ dạng hạt men sang dạng sợi để gây bệnh
Lác đồng tiền
Trung tâm trắng láng, bờ gồ cao, đỏ tiến triển ra ngoài