Bài IV.1a - Đặc điểm chung của giun & Bệnh ĐV kí sinh

Fri, 12 Sep 2025


Thông tin chính của giun

Giun kí sinh ở ruột non ⇔ có qua phổi - gây triệu chứng Loeffler ≈ Lao (AsAS):

  • g.Đũa (Ascris lumbricoides)
  • g.Mỏ (Necator americanus): hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
  • g.Móc (Ancylostoma duodenale): hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
  • g.Lươn (Strongyloides stercoralis): mê ấm, ẩm →
    • Leo lên cây vào buổi sáng
    • Phương pháp Barrman
    • Đau rát thượng vị, nóng rát, tiêu chảy phân lỏng như nước
    • Tự nhiễm: AT1 ẩn nhẫn lại trong ruột non

Giun kí sinh ở ruột già - manh tràng (già thì té → TE):

  • g.Tóc (Trichuris trichiura): lỵ do giun
  • g.Kim (Enterobius vermicularis): ruột thừa + ban đêm chui ra ngoài nếp hậu môn → ngứa đít

AT Giun kí sinh ở mô cơ, giun trưởng thành kí sinh ở ruột non:

  • g.Xoắn (Trichinella spiralis)

Đặc điểm cơ bản của giun

Giun thường ký sinh ở trên các vật chủ (vị trí) phù hợp, đôi khi bị lạc chỗ (kí sinh bất thường):

  • Vị trí: ống tiêu hoá, hệ tuần hoàn và nội tạng nhờ răng hay các bộ phận đặc biệt
  • Trước khi ở cố định: di chuyển trong cơ thể
  • Sau khi cố định: có thể di chuyển lạc chỗ

Một số tính chất cơ bản của giun:

  • Hình ống, ở nơi không có O2 vẫn sống
  • Hấp thu carbohydrate, đạm và lipid
  • Xâm nhập: đường tiêu hoá/da
  • Phản ứng của vật chủ: toàn diện + MD

Ký sinh

Giun kí sinh ở ruột non (AsAS):

  • g.Đũa (Ascris lumbricoides)
  • g.Mỏ (Necator americanus)
  • g.Móc (Ancylostoma duodenale)
  • g.Lươn (Strongyloides stercoralis)

Giun kí sinh ở ruột già - manh tràng (già thì té → TE):

  • g.Tóc (Trichuris trichiura):
  • g.Kim (Enterobius vermicularis): ruột thừa + ban đêm chui ra ngoài nếp hậu môn

AT Giun kí sinh ở mô cơ, giun trưởng thành kí sinh ở ruột non:

  • g.Xoắn (Trichinella spiralis)

AT Giun kí sinh ở ruột, giun trưởng thành kí sinh ở hệ bạch huyết: g.Chỉ

Chỉ có 3 con giun có thể nhìn thấy bằng mắt thường: g.Đũa (cái cây bự nhất), g.Tóc, g.Móng (đặt tên theo BP cơ thể → còn lớn)

Sinh học

Sinh trưởng & phát triển:

  • Đơn tính, hệ SD dạng ống
  • Hút máu, sử dụng các chất mô ly giải
  • Hấp thu chất dinh dưỡng từ: chất dịch cơ thể + trong ruột
  • KN: KN thân & KN biến dưỡng
  • Thân giun có lớp kitin: chống lại tác động hoá lý của ký chủ

Đặc điểm dịch tễ

Số người nhiễm

Nguyên nhân lây nhiễm:

  • Thói quen ăn uống
  • Vệ sinh cá nhân & môi trường

Xét nghiệm & chẩn đoán

Chẩn đoán phụ thuộc vào nơi giun ký sinh:

  • Ruột: Lâm sàng, dịch tễ, trứng trong phân
  • Mô, ruột: Lâm sàng, dịch tễ, sinh thiết cơ, kỹ thuật MD, BCAT
  • Hệ bạch huyết: Lâm sàng, dịch tễ, xn máu ngoại biên, kỹ thuật MD

Cận LS

Xét nghiệm phân: tìm trứng, AT trong phân

  • KT soi tươi
  • LT Willis

Xét nghiệm máu:

  • KT miễn dịch
  • KT máu ngoại biên

Biện pháp phòng chống giun

  1. Hóa liệu pháp: điều trị cộng đồng để giải quyết nguồn bệnh.
  2. Cải thiện vệ sinh môi trường: giải quyết đường lây nhiễm.
  3. Giáo dục sức khỏe trong cộng đồng
  4. Sự tham gia của cộng đồng: phòng chống giun
  5. Giám sát và đánh giá hoạt động phòng chống giun

g.Đũa (Ascris lumbricoides)

Lâm sàng

g.Tóc (Trichuris trichiura)

Lâm sàng

g.Mỏ (Necator americanus), g.Móc (Ancylostoma duodenale)

Lâm sàng

g.Lươn (Strongyloides stercoralis)

Lâm sàng

g.Kim (Enterobius vermicularis)

Lâm sàng

Bệnh ĐV

Định nghĩa & phân loại

BĐV kí sinh là bệnh mà KST qua lại tự nhiên giữa ĐV có xương sống ↔ người:

  • BĐV bắt buộc: truyền từ ĐV có xương sống ↔ người
  • BĐV tuỳ nghi: thú ↔ thú (nhưng có thể nhảy qua người) và người ↔ người

Phân loại chi tiết hơn:

  • BĐV giả sống tự do ngoài môi trường, người và thú là kí chủ tuỳ nghi
  • BĐV thật khi nguồn bệnh là KST bắt buộc truyền qua lại giữa ĐV có xương sống ↔ người:
    • Bệnh ĐV hoàn chỉnh: ĐV có xương sống ↔ người
    • Bệnh ĐV chưa hoàn chỉnh: ĐV có xương sống ↔ người nhưng trứng có sức sống kém
    • Bệnh ĐV một chiều: thú → người (ngõ cụt ký sinh)

BĐV gặp ở những ngời tiếp xúc với thú vật nhiều (nông nghiệp, nuôi thú cưng, lò mổ và phòng lab), ảnh hưởng đến:

  • Phát triển kinh tế về quê
  • Đô thị hoá mang mầm bệnh lên TP
  • Du lịch dễ tiếp xúc mầm bệnh
  • Suy giảm MD tạo cơ hội cho thể bệnh tiềm ẩn bùng phát

Larva migrans ở da - Ancylostoma từ chó, mèo

AT của KST sống ở thú, theo thức ăn/da người → định vị & sống tạm ở các mô mà không trưởng thành nhưng gây bệnh

Thường gặp ở vùng nhiệt đới

Tác nhân: giun móc chó, mèo (can,bra)

  • Ancylostoma caninum
  • Ancylostoma Brasiliense

AT chui qua da người nhưng không vào mạch máu được vì men collagenase không làm tiêu vách tm người nên không thể trở về phổi nên di chuyển ở mô dưới da

Triệu chứng: Đường gồ ngoằn ngoèo rất ngứa, kéo dài với tốc độ vài mm đến vài cm mỗi ngày (sự di chuyển của AT), triệu chứng mất sau 1 thời gian khi AT chết.

Larva migrans nội tạng

Tổn thương mắt → ToxocaraGnathostoma

Toxocara canis, Toxocara cati

Triệu chứng:

  • Gan to, hoại tử
  • Viêm phổi
  • Đau mắt
  • Viêm não

Gnathostoma spinigerum

Triệu chứng:

  • gan: to, đau, sốt
  • Mắt: viêm móng mắt, viêm màng bồ đào, xuất huyết nặng, hoại tử dọc đường đi của AT
  • Da: cục u di động dưới da, đường hầm dưới da có thâm nhiễm bạch cầu, BCAT
  • Viêm não, màng não