Phân loại sán dải & sán lá
Dựa vào hình dạng, sán được chia làm 2 lớp:
- Sán dải (cestoda): thân dẹp, có đốt
- Sán lá (trematoda): thân dẹp, hình lá, không có đốt. Phân thành 2 nhóm: sán là thật sự và sán máng
Đặc điểm chung
Vi thể
Cấu tạo bên ngoài gồm 5 lớp (từ ngoài → trong):
- Lớp vỏ: Màng glucocalyx
- Glycoprotein
- Glycolipid
- Lỗ nhỏ: trao đổi chất và hấp thu các chất dinh dưỡng (như là cơ quan tiêu hoá)
- Lớp vi nhung mao: tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng (sán lá không có, mà có gai)
- Lớp hợp bào: bản chất là bào tương
- Giới hạn bởi màng nguyên sinh chất ↔ màng đáy
- Các túi chứa các chất tiết
- Ty thể
- Lớp cơ: di chuyển
- Cơ vòng: bên ngoài
- Cơ dọc
- Lớp tế bào lớn: tổng hợp các chất tiết
- Lưới nội bào tương, Golgi
- Ty lạp thể
Cơ quan nội tạng bên trong (không có cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp) chỉ có:
- Cơ quan TK:
- Hạch K
- 3 đôi dây TK dọc: lưng, bụng, bên
- Các dây TK ngang
- Cơ quan bài tiết
- Mạng điều hòa
- Ống dọc, Ống ngang: theo ống ra lỗ bài tiết
- Tế bào bài tiết
- Túi bài tiết
- Lỗ bài tiết
- Cơ quan sinh dục: lưỡng tính
- Đốt non: đực
- Đốt trưởng thầnh: bê đê
- Đốt già: cái
Đại thể
Chiều dài:
- Taenia solium: 3-4m
- Taenia saginata: 4-8m
- Diphyllobotherium latum: 8-20m
Màu trắng đục
Gồm các thành phần
- Đầu: đĩa hút, chủy, móc, rãnh hút
- Cổ
- Đốt: non, trưởng thành, đốt già
1 đốt sống cổ: từ đốt nfy sinh ra các đốt sau, càng xa đốt sống cổ thì càng già và càng dài
- Đốt non: hình chữ nhật, chỉ có cơ quan sinh dục đực
- Đốt trưởng thành: hình vuông, gồm lỗ sinh dục, cơ quan sinh dục đực và cái.
- Đốt già sẽ rụng đi và lây nhiễm:
- Mất CQSD đực
- T. solium: Chiều dài > 1,5-2 Chiều ngang
- T. saginata: Chiều dài > 2,5-3 Chiều ngang
- D. latum: Chiều dài < Chiều ngang
Sinh học
Dịch tễ
Chẩn đoán
Phòng chống sán dải
Diphyllobotherium latum (sán dải cá)
Taenia solium (sán dải bò), Taenia saginata (heo)
Ấn trong cơ:
- Bò: lưỡi
- Heo: thịt
Taenia solium
AT sán dải heo
Nhiễm sán dải heo, AT sán dải heo phụ thuộc vào:
- Ăn phải ấu trùng: vào ruột và trưởng thành
- Ăn phải trứng, đốt sán: vào máu rồi trưởng thành AT
Thường di chuyển và gây bệnh cho não:
- Não thất
- Não thất 4
- Não thất 3
- Não thất bên
- Khe Sylvius
- Mạch máu nã