Bài IV.2a - Đáp ứng miễn dịch chống KST

Thu, 11 Sep 2025

MD bẩm sinh

Đường xâm nhập của giun sán

Đường da:

  • Ancylostoma duodenal
  • Necator americanus
  • Strongyloides stercoralis
  • Schistosoma spp
  • Trichobilharzia spp

Đường tiêu hóa:

  • Ascaris lumbricoides
  • Trichuris trichiura
  • Fasciola hepatica

Côn trùng đốt:

  • Giun chỉ

Hàng rào da và niêm mạc

Da: không ngăn được ấu trùng giun sán xâm nhập vào người vì giun sán: – Truyền qua trung gian muỗi đốt – Tiết các chất tiêu mô - Colagenase - Elastase - Serine

Niêm mạc ruột kích thích tế bào đài tiết intelectin → dịch ruột đặc quánh → khó bám vào niêm mạc → bị tống ra ngoài

Hàng rào các TB

Giun sán tránh né do:

  • Kích thước lớn
  • Vỏ dầy
  • Di động

Hàng rào hóa học gồm

Acid ở dạ dày, da

Khi giun sán xâm nhập, bổ thể được kích hoạt bằng đường tắt → tạo phức hợp tấn công màng

Giun sán né tránh nhờ:

  • Lột xác
  • Tiết:
    • Anticomplementary factors
    • DAF (decay accelerating factor)
    • Phospholipase C sensitive surface

Hàng rào thể chất

Tính đặc hiệu loài: giun sán của các loài không truyền lẫn nhau

Tuy nhiên, một số giun sán ở động vật có thể truyền qua người gọi là bệnh động vật (zoonoses):

  • Toxocara canis, Ancylostoma caninum (chó, mèo)
  • Fasciola hepatica, Fasciola gigantica (trâu, bò)

MD thích nghi

Tác dụng của miễn dịch thích nghi

  • Làm tổn thương giun sán
  • Trung hòa các kháng nguyên biến dưỡng
  • Ngăn tái nhiễm

Đặc điểm kháng nguyên của giun sán

Tính chất:

  • Không đồng nhất: từ 20 đến 100 thành phần.
  • Thay đổi tùy theo giai đoạn phát triển của giun sán

Kháng nguyên giun sán gồm:

  • Kháng nguyên thân
  • Kháng nguyên biến dưỡng
  • Đó là protein, glycoprotein, glycan, glycolipid
  • Nhiều loài giun sán có chung một số kháng nguyên

Kháng nguyên Fasciola hepatica có:

  • 6 thành phần chung với Clonorchis sinensis
  • 4 thành phần chung với Paragonimus westermani
  • 3 thành phần chung với Taenia saginata
  • 1 thành phần chung với Ascaris lumbricoides

Nhận diện & Trình diện KN

PAMPS (pathogen-associated molecular patterns): glycolipid, protein, glycoprotein, glycan, glycolipid

Tế bào tua nhân diện nhờ PRR (pattern recognition receptor) là các TLR: TLR2, TLR4 và C type lectin → trình diện qua MHC II

Hoạt hoá lympho T & B

Ảnh hưởng của cytokines lên đáp ứng Th1 & Th2:

  • IFN-γ (do tế bào Th1 tiết): ức chế Th2
  • IL-12 (do tế bào tua tiết): hoạt hoá Th1 và ức chế Th2
  • IL-4 (do tế bào Th2 tiết): ức chế Th1

⇒ Th2 có vai trò điều hoà chính, chống lại KST

Hiệu ứng

Tế bào mast tiết :

  • Histamin, leukotrien
  • ECF: Eosinophil chemotactic factor

Giun sán - IgE - BCAT: Gây “Độc tế bào phụ thuộc kháng thể “ (ADCC: antibodydependent cell-mediated cytotoxicity), BCAT tiết:

  • MBP (major basic protein)
  • Peroxidase…

Cơ chế KST né tránh hệ MD

Cơ chế giun sán né tránh ĐƯMD của ký chủ

Tạo vỏ bọc

Trichinella spiralis và Cysticercus cellulosae

Tiết các chất có tác dụng lên tế bào miễn dịch

Can thiệp quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên:

  • Serpin: ngăn cản quá trình gắn phức hợp MHCII - KN hoà màng
  • Cystatin: ức chế MHCII
  • Thioredoxin peroxidas

Phá hủy và ức chế lympho T:

Tiết các chất phá huỷ KT

Tiết các chất phá hủy ECF: Eotaxin, Metalloprotease

Ngụy trang bằng kháng nguyên ký chủ

  • KN nhóm máu ABO
  • Fc của kháng thể

KST gây ra phản ứng quá mẫn

Quá mẫn type 1

Quá mẫn tức thì với sự tham gia của

  • IgE, tế bào Mast
  • Basophil: thụ thể FcεRI gắn IgE

Trong khi đó Eosinophil tham gia giai đoạn quá mẫn muộn (vẫn của type I) sau khi được tế bào Mast và Basophil thu hút Eosinophil

Histamin, Leucotrien, Protaglandin:

  • Mạch máu: giãn mạch
  • Đầu dây TK: ngứa
  • Cơ trơn: co thắt

Quá mẫn type 4

Tạo u hạt Kháng nguyên từ trứng giun sán gây đáp ứng Th2 : • IL-4: thu hút lympho T, đại thực bào, bạch cầu ái toan • IL-4, IL-13: tiết TGF-β kích thích đại thực bào → collagen