Đại cương
Các kiểu tương quan giữa các sinh vật
Cộng sinh: Bắt buộc sống chung, Cùng có lợi
Tương sinh: Không bắt buộc, Cùng có lợi
Hội sinh: Một bên có lợi, Bên kia không lợi cũng không hạ
Ký sinh: ký sinh trùng - ký chủ
- Ký sinh trùng:
- KST bắt buộc
- KST tùy nghi
- KST lạc chủ
- Ký chủ
- KC vĩnh viễn
- KC trung gian
- Tàng chủ
Các yếu tố ảnh hưởng bệnh ký sinh trùng
Các yếu tố của KST
- Tính đặc hiệu
- Giai đoạn phát triển
- Số lượng
- Vị trí ký sinh Các yếu tố của ký chủ
- Tuổi: Enterobius vermicularis thường gặp trẻ em, Entamoeba histolytica thường gặp ở người lớn
- Giới tính: Trichomonas vaginalis gây bệnh nặng ở nữ
- Tình trạng miễn dịch
Cơ chế gây bệnh của KST lên ký chủ
Các cơ chế gây bệnh:
- Gây bệnh trực tiếp
- Truyền mầm bệnh
- Tạo thuận lợi cho bệnh khác phát triển
- Rút kiệt
- Cơ học
- Chấn thương
- Phản ứng mô
- Đáp ứng quá mẫn
Cơ chế gây bệnh
1. Gây bệnh trực tiếp
Cái ghẻ Sarcoptes scabiei: kích thước 250-450 µm, gây bệnh ghẻ ngứa ở kẻ tay, cổ tay, mông, lưng, nách…
Ve Ixodes holocyclus: ký sinh trên nhiều loài thú như chó, mèo, hươu…
Trên người ve hút máu và trong nước miếng có độc tố ngăn tiền synape ở thần kinh cơ tiết acetylcholine gây yếu liệt cơ
Giòi myiasis:
- Bệnh giòi ở vết thương: Lucilia sericata
- Bệnh giòi ở da và dưới da: Bệnh giòi mụn nhọt Hypoderma spp
- Bệnh giòi mắt: Hypoderma spp, Oestrus spp
- Bệnh giòi mũi – hầu, xoang mặt: Oestrus ovis
Tunga penetrans: bọ chét cát, ký sinh ở người và 1 số thú như chó, heo
- Vùng da bị chích sung tấy, đau nhức
- Ấu trùng gây hoại thư ở tay, chân…
Demodex spp: ký sinh trên da người thường gặp là Demodex folliculorum ở nang lông, Demodex brevis ở tuyến bã
Fasciola hepatica: ký sinh trên da người, trâu bò sán non ăn mô gan ký chủ gây viêm gan, áp xe gan.
2. Truyền mầm bệnh
Ruồi: Tabanus sp truyền các mầm bệnh
- Bacillus anthracis gây bệnh than là bệnh từ thú
- Pasteurella tularensis gây bệnh nhiễm khuẩn cấp tính. Bệnh gây sốt, viêm hach, viêm loét, tổn thương nhiều cơ quan
Muỗi: Tùy theo mỗi loài truyền các mầm bệnh khác nhau
- Anopheles sp: KST SR
- Ades aegypti: Dengue, Yellow fever virus, Virus Zika
- Viêm não nhật bản do Culex sp, Anopheles truyền
- Giun chỉ: tất cả các giống muỗi đều truyền được
Ve:
- Rickettsia ricketsii:
- Phát ban
- Hoại thư Pasteurella tularensis
- Babesia microti
- Borrelia burgdorferi: (Lyme disease) thường do Ixodes dammini truyền
- Hồng ban mạn tính di chuyển (ECM: erythema chronicum migrans).
- Viêm khớp
Bọ chét:
- Xenopsylla cheopis truyền
- Pasteurella pestis gây bệnh dịch hạch
- Rickettsia mooseri (Rickettsia typhi): sốt phát ban
- Ctenocephalides canimun truyền bệnh sán dải chó Dipylidium caninum
Chí: truyền các mầm bệnh
- Rickettsia prowazekii: sốt phát ban
- Borrelia recurrentis: sốt hồi qui
3. Tạo thuận lợi cho bệnh khác phát triển
- Entamoeba histolytica: vi khuẩn ruột
- Clonorchis sinensis: lao
4. Rút kiệt
- Giun móc: hút máu
- Diphyllobothrium latum: B12
- Ascaris lumbricoides: dưỡng chất
5. Cơ học
Tắc ruột: A. lumbricoides
Tắc mạch bạch huyết: Giun chỉ
- Wuchereria bancrofti
- Brugia malayi
Tắc ống mật do:
- Sán lá gan lớn: Fasciola spp
- Sán lá gan nhỏ ở gan:
- Clonorchis sinensis
- Opisthorchis viverri
Chèn ép gan, phổi: Echinococus granulosis
6. Chấn thương
Plasmodium vivax làm hồng cầu phình to, mất độ đàn hồi, đồng thời tiết hemolysin → vỡ hồng cầu
Entamoeba histolytica: tiết men cysteine proteinase phá hủy biểu mô ruột
7. Phản ứng mô
Quá dưỡng: Plasmodium vivax làm tế bào hồng cầu phì to
Tăng sản: Clonorchis sinensis, Fasciola sp kích thích tăng sinh biểu mô ống mật làm hẹp long ống mật
Chuyển sản: Paragonimus westermanii ở phổi biến các mô phổi thành mô xơ bao quanh ký sinh trùng
Tân sinh: tế bào tăng trưởng hỗn loạn. Opisthorchis viverrini ký sinh ở ống mật gây ung thư biểu mô ống mật
8. Đáp ứng quá mẫn - Dị ứng
KST gây dị ứng:
- Ve, muỗi đốt
- Giun: Giun đũa, AT giun móc
Sán:
- Sán lá gan
- Echinococcus granulosis
- Ấu trùng sán máng