Câu 3
Triệu chứng ở đường ruột thoáng qua, thường xuất hiện triệu chứng mạn (8-20 tuần).
Amip dạng ăn hồng cầu
Bạch cầu trong áp xe gan tăng trên 10000 BC
Eosinophil tăng có thể do nhiễm VSV khác. Không được kết luận tăng eosinophil, không nhiễm E.hiítolytica
Thường thì ở thuỳ trái của gan
Câu 4
Chẩn đoán phù hợp: dựa trên dịch tễ, LS, cận LS
Dịch tễ: vừa trở về từ vùng dịch tễ, chung xe với người bệnh nhiễm
Lâm sàng (triệu chứng khi hỏi bệnh, thăm khám): đau thượng vị và ngày càng trầm trọng hơn trong khoảng thời gian 4 tuần. Sốt, vã mồ hôi
Cận lâm sàng:
- Số lượng bạch cầu 13.800/ µL (
- Eosinophil: 400/µL (tăng nhẹ, có thể do nhiễm VSV khác)
- KT kháng E. histolytica dương tính.
Điều trị:
- Metrondiazole: tiêu diệt thể hoạt động trong mô
- Paromomycin: tiêu diệt thể bào nang
Chỉ chọc hút 1 trong 3 trường hợp:
- Đường kính ổ áp xe gan > 10cm
- Ổ áp xe gan sắp vỡ
- Ổ áp xe gan bên trái → vỡ thì gây tổn thương tim
Câu 5: Tại sao ở TH thứ 3 khi soi phân hay soi dịch chọc hút ổ áp xe đều bằng kính hiển vi đều không thấy Entamoeba histolytica nhưng PCR cho kết quả dương tính?
Âm tính giả:
- Chỉ có 20% chọc hút dịch ổ áp xe có thể hoạt động
- Soi phân: thải phân không liên tục, amip nhanh
Câu 6: Tại sao trẻ em trong nhóm du khách này nói riêng và lứa tuổi trẻ em nói chung ít bị nhiễm Entamoeba histolytica hơn người lớn? Cách phòng ngừa nhiễm và lây lan Entamoeba histolytica?
Trẻ em ăn chín uống sôi