Giun
Giun kí sinh ở ruột non ⇔ có qua phổi - gây triệu chứng Loeffler ≈ Lao (AsAS):
- g.Đũa (Ascris lumbricoides)
- g.Mỏ (Necator americanus): hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
- g.Móc (Ancylostoma duodenale):
- Hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
- Huỷ KT và lấy Fc của KT để nguỵ trang
- g.Lươn (Strongyloides stercoralis): mê ấm, ẩm →
- Leo lên cây vào buổi sáng
- Phương pháp Baerman
- Đau rát thượng vị, nóng rát, tiêu chảy phân lỏng như nước
- Tự nhiễm: AT1 ẩn nhẫn lại trong ruột non
Giun kí sinh ở ruột già - manh tràng (già thì té → TE):
- g.Tóc (Trichuris trichiura): lỵ do giun
- g.Kim (Enterobius vermicularis): ruột thừa + ban đêm chui ra ngoài nếp hậu môn → ngứa đít
- Phương pháp Graham: lấy băng dính trong hậu môn buổi sáng
Sán lá
Sán trưởng thành sống ở:
- Ống mật (người, chó, mèo, heo, chuột)
- Ruột (người, heo): buski
- Phổi (người, chó, mèo)
- Sán KS đẻ trứng đi ra khỏi cơ thể tuỳ thuộc vào vị trí kí sinh:
- Gan, ruột: phân
- Phổi: đàm và phân (BN nuốt đàm xuống)
- Trứng sán ra ngoài môi trường:
- Sán lá nhỏ gan: không thành ấu trùng lông (gan nhỏ nên bơi luôn
) - Sán lá lớn và Sán lá phổi
- Sán lá nhỏ gan: không thành ấu trùng lông (gan nhỏ nên bơi luôn
- Kí sinh vào óc bằng bào nang sán (KC trung gian 1):
- Trái chanh lớn gan
- Plan ruột (ăn bánh plan chui xuống ruột/fan ruột)
- Phổi đen thui (phổi âm dương)
- Britney gan nhỏ
- Thành ấu trùng đuôi và kí sinh trong KC trung gian 2
- Cây thuỷ sinh (rau muống, xà lách son): sán lá lớn (cây → lớn)
- Tôm cua (Piển): Paragonimus spp (phổi)
- Cá Cyprinidae : C.sinesis (cá → nhỏ gan) ⇒ sử dụng cầu tiêu cá tăng khả năng lây nhiễm
Fasciola sp: nang trùng → tá tráng → xuyên thành ruột → gan: lớn, ăn nhiều nên gây áp xe gan, eosin tăng → =p=ống mật: viêm, sỏi ống mật
C. sinensis sp: tá tráng → ngược lên =p=ống mật: =p=tắc ống mật → gan: nhỏ nên ăn từ từ xơ gan tắc mật
Sán lá
Sán máng
Schistoma: sán duy nhất =a=đơn tính
Sán máng có đĩa hút miệng + bụng để bám lên hệ tĩnh mạch của:
- Đường tiêu hoá: Schistoma còn lại
- Đường biệu - sinh dục: Schistoma haematobium
Sán máng cái nằm trong lòng sán máng đực. Định danh bằng trứng
Không thành nang trùng nha, phải gặp nước mới tồn tại, phát triển thành trùng lông
S.man: TM mạc treo tràng dưới, hậu môn S.jap, mek: TM mạc treo tràng trên S.hae: TM bàng quang (niệu dục)
Sán dải
Diphyllobotherium latum (sán dải cá):
- Cá lớn nuốt cá bé: kí chủ chờ thời
- Gây thiếu máu hồng cầu to bằng:
- Hấp thu B12, B9
- ≈ Lysolecithine: tiêu huyết
Taenia solium (sán dải bò)
Taenia saginata (heo)
Heo và bò là KC trung gian, người mới là kí chủ chính của sán dải heo, bò
Gạo heo, bò (ấu trùng sán dải heo, bò) nằm trong cơ:
- Bò: lưỡi
- Heo: thịt
Từ lúc phơi nhiễm (cả sán và AT): hẹn 8-10 tuần để xét nghiệm đảm bảo
Nhiễm sán dải heo, AT sán dải heo phụ thuộc vào:
- Ăn phải ấu trùng: vào ruột và trưởng thành
- Ăn phải trứng, đốt sán: vào máu rồi trưởng thành AT
- Thường di chuyển và gây bệnh cho não thất 3, 4, bên
Đơn bào
Giardia lambilia
Trùng roi
Plasmodium
Plasmodium falciparum: thiếu máu hồng cầu ác ính
Plasmodium vivax:
- Sốt cách nhật
- Thể nhẫn cực kì nhiều
Thuốc:
- Artemisin: chúa, thuốc KS đầu tay diệt ở giai đoạn HC
- Primaquine: diệt thể ngủ ở gan (gốc oxy hoá)
- Quinine: tiêm khi BN bị sốt rét ác tính/phụ nữ có thai 3 tháng
Entamoeba histolytica
Thuốc diệt amip hệ thống: Metronidazole và Tinidazole
Khác
Balantidium coli:
- Là đơn bào lớn nhất
- Là trùng lông → trứng có lông
Naegleria fowleri:
- Sống tự do, sặc nước ao hồ bị nhiễm
- Viêm màng não, chết liền
Chó, mèo: Toxiplasma gondii → da
Thuốc trị giun - sán
Benzidimazoles:
- Albendazole, Mebendazole: sổ giun bình thường
- Thiabendazole: giun lươn, lava migrans
- Triclabendazole: đặc hiệu với sán lá
Invermectin: giun chỉ, giun lươn, lava migrans dưới da