Ôn tập KST

Mon, 22 Sep 2025

Giun

Giun kí sinh ở ruột non ⇔ có qua phổi - gây triệu chứng Loeffler ≈ Lao (AsAS):

  • g.Đũa (Ascris lumbricoides)
  • g.Mỏ (Necator americanus): hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
  • g.Móc (Ancylostoma duodenale):
    • Hút máu mạn → đâm xuyên từ đất qua da (không mang dép)
    • Huỷ KT và lấy Fc của KT để nguỵ trang
  • g.Lươn (Strongyloides stercoralis): mê ấm, ẩm →
    • Leo lên cây vào buổi sáng
    • Phương pháp Baerman
    • Đau rát thượng vị, nóng rát, tiêu chảy phân lỏng như nước
    • Tự nhiễm: AT1 ẩn nhẫn lại trong ruột non

Giun kí sinh ở ruột già - manh tràng (già thì té → TE):

  • g.Tóc (Trichuris trichiura): lỵ do giun
  • g.Kim (Enterobius vermicularis): ruột thừa + ban đêm chui ra ngoài nếp hậu môn → ngứa đít
    • Phương pháp Graham: lấy băng dính trong hậu môn buổi sáng

Sán lá

Sán trưởng thành sống ở:

  • Ống mật (người, chó, mèo, heo, chuột)
  • Ruột (người, heo): buski
  • Phổi (người, chó, mèo)
  1. Sán KS đẻ trứng đi ra khỏi cơ thể tuỳ thuộc vào vị trí kí sinh:
    • Gan, ruột: phân
    • Phổi: đàm và phân (BN nuốt đàm xuống)
  2. Trứng sán ra ngoài môi trường:
    • Sán lá nhỏ gan: không thành ấu trùng lông (gan nhỏ nên bơi luôn )
    • Sán lá lớn và Sán lá phổi
  3. Kí sinh vào óc bằng bào nang sán (KC trung gian 1):
    • Trái chanh lớn gan
    • Plan ruột (ăn bánh plan chui xuống ruột/fan ruột)
    • Phổi đen thui (phổi âm dương)
    • Britney gan nhỏ
  4. Thành ấu trùng đuôi và kí sinh trong KC trung gian 2
    • Cây thuỷ sinh (rau muống, xà lách son): sán lá lớn (cây → lớn)
    • Tôm cua (Piển): Paragonimus spp (phổi)
    • Cá Cyprinidae : C.sinesis (cá → nhỏ gan) ⇒ sử dụng cầu tiêu cá tăng khả năng lây nhiễm

Fasciola sp: nang trùng → tá tráng → xuyên thành ruột → gan: lớn, ăn nhiều nên gây áp xe gan, eosin tăng → =p=ống mật: viêm, sỏi ống mật

C. sinensis sp: tá tráng → ngược lên =p=ống mật: =p=tắc ống mật → gan: nhỏ nên ăn từ từ xơ gan tắc mật

Sán lá

Sán máng

Schistoma: sán duy nhất =a=đơn tính

Sán máng có đĩa hút miệng + bụng để bám lên hệ tĩnh mạch của:

  • Đường tiêu hoá: Schistoma còn lại
  • Đường biệu - sinh dục: Schistoma haematobium

Sán máng cái nằm trong lòng sán máng đực. Định danh bằng trứng

Không thành nang trùng nha, phải gặp nước mới tồn tại, phát triển thành trùng lông

S.man: TM mạc treo tràng dưới, hậu môn S.jap, mek: TM mạc treo tràng trên S.hae: TM bàng quang (niệu dục)

Sán dải

Diphyllobotherium latum (sán dải cá):

  • Cá lớn nuốt cá bé: kí chủ chờ thời
  • Gây thiếu máu hồng cầu to bằng:
    • Hấp thu B12, B9
    • ≈ Lysolecithine: tiêu huyết

Taenia solium (sán dải bò)

Taenia saginata (heo)

Heo và bò là KC trung gian, người mới là kí chủ chính của sán dải heo, bò

Gạo heo, bò (ấu trùng sán dải heo, bò) nằm trong cơ:

  • Bò: lưỡi
  • Heo: thịt

Từ lúc phơi nhiễm (cả sán và AT): hẹn 8-10 tuần để xét nghiệm đảm bảo

Nhiễm sán dải heo, AT sán dải heo phụ thuộc vào:

  • Ăn phải ấu trùng: vào ruột và trưởng thành
  • Ăn phải trứng, đốt sán: vào máu rồi trưởng thành AT
  • Thường di chuyển và gây bệnh cho não thất 3, 4, bên

Đơn bào

Giardia lambilia

Trùng roi

Plasmodium

Plasmodium falciparum: thiếu máu hồng cầu ác ính

Plasmodium vivax:

  • Sốt cách nhật
  • Thể nhẫn cực kì nhiều

Thuốc:

  • Artemisin: chúa, thuốc KS đầu tay diệt ở giai đoạn HC
  • Primaquine: diệt thể ngủ ở gan (gốc oxy hoá)
  • Quinine: tiêm khi BN bị sốt rét ác tính/phụ nữ có thai 3 tháng

Entamoeba histolytica

Thuốc diệt amip hệ thống: Metronidazole và Tinidazole

Khác

Balantidium coli:

  • Là đơn bào lớn nhất
  • Là trùng lông → trứng có lông

Naegleria fowleri:

  • Sống tự do, sặc nước ao hồ bị nhiễm
  • Viêm màng não, chết liền

Chó, mèo: Toxiplasma gondii → da

Thuốc trị giun - sán

Benzidimazoles:

  • Albendazole, Mebendazole: sổ giun bình thường
  • Thiabendazole: giun lươn, lava migrans
  • Triclabendazole: đặc hiệu với sán lá

Invermectin: giun chỉ, giun lươn, lava migrans dưới da