Bài 1 - Máu & Sự tạo máu

Wed, 01 Oct 2025

  • Trình bày được nguồn gốc, đặc điểm sinh lý, hình thái và chức năng dòng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu;
  • Trình bày được đặc điểm và các yếu tố hình thành quá trình đông và cầm máu

Máu

Thành phần

Máu là một mô liên kết dịch, thể tích khoảng 7% TL cơ thể (5 lít máu ở người lớn) bao gồm :

  1. Huyết tương (plasma): DD treo của các TB máu, V bình thường : 40ml/kg, bao gồm nhiều chất quan trọng của cơ thể
  2. Thành phần hữu hình :
  • Hồng cầu (RBC) : 40-45% thể tích của máu, 30ml/kg trọng lượng cơ thể (TLCT)
  • Bạch cầu (WBC) và Tiểu cầu (PLT) : 1-2% TLCT

Máu toàn phần không có chất chống đông

Máu đông lại và sẽ tách thành 2 phần :

  • Màu đỏ: cục máu đông
  • Màu vàng: Huyết thanh máu toàn phần lấy đi các thành phần hữu hình (TB máu, fibrinogen)

Định nghĩa huyết thanh là gì? Là thành phần máu sau khi đã loại bỏ hồng cầu và các chất đông máu

Tích chất

pH máu: 7,35 – 7,45 (HCO3-, H+)

  • đo bằng khí máu ĐM
  • Cực kỳ quan trọng !!!
  • Phải lấy được từ máu động mạch
  • Lấy máu tĩnh mạch không thể lượng giá

Chức năng chung của máu

  1. Hô hấp: vận chuyển OXY và CO2 của HC
  2. Dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng của plasma
  3. Đào thải: thu nhận, vận chuyển các chất chuyển hóa của tế bào
  4. Bảo vệ cơ thể: kháng thể và lympho T & NK
  5. Điều hòa tình trạng đông máu và chảy máu
  6. Thống nhất và điều hòa hoạt động cơ thể: các hormone nội tiết
  7. Máu còn có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể:điều tiết nhiệt độ khi có sự thay đổi, ~ 37o

Huyết tương

Protein HT

Albumin (54%) là protein huyết tương quan trọng nhất của huyết tương, tham gia 2 chức năng:

  • 70-80% áp suất keo trong huyết tương,
  • Liên kết vận chuyển các chất có phân tử nhỏ

Globulin (38%) là loại protein bao gồm enzym, kháng thể

  • α1 - globulin : 4%: glucoprotein,lipoprotein tỉ trọng cao (vận chuyển lipid)
  • α2 - globulin : 8% bao gồm haptoglobin( gắn Hbtdo trong huyết tương ), Erythropoietin( là hormon tạo hồng )
  • β1 - globulin : 7%,β2- globulin : 4%: vận chuyển lipid. các lipoprotein tỷ trọng thấp đóng vai trò lắng động cholesteron đóng vai trò trong các bệnh tim mạch.
  • gama - globulin : 17% chứa các protein miễn dịch (kháng thể) IgG,IgA, IgM, IgE, IgD ( GAMED).

Tỷ lệ albumin/globulin (A/G): Tỷ lệ A/G bình thường 1-1.5.

Điện di

Trong bệnh lý xơ vữa ĐM thì lưu ý β-1, β-2-globulin; các bệnh thoái hóa tinh bột (amyloidosis) ? thì β 1,2 cũng tăng

Đa u tuỷ xương - tăng γ, giảm 4 cái còn lại (biểu hiện hình ảnh 1 con cua- crab)

  • C - tăng calci - thường hay gặp trong táo bón (?)
  • R - bệnh lý thận -
  • A - anemia (thiếu máu)
  • B - bone (huỷ xương)

Chức năng

Lipid HT

Ngoài acid béo tự do, phần lớn ở dạng kết hợp protein (hoà tan).

Vận chuyển:

  • Chylomicron: TG-Chol-PL-vỏ β-LP, vận chuyển lipid thức ăn vào hệ bạch huyết.
  • α-LP (HDL): lipid từ mô về gan.
  • β-LP (LDL): phương tiện chủ yếu vận chuyển cholesterol ht (liên quan đến các bệnh tim mạch)
  • Tiền β-LP (VLDL): acid béo tới mô.

Dinh dưỡng:

  • Acid béo: nguyên liệu tổng hợp lipid.
  • Thể ceton: nguồn NL (tăng khi nhịn đói)
  • Cholesterol: tổng hợp hormon sinh dục, thượng thận, dịch mật.

⇒ Hàm lượng lipid toàn phần, tỉ lệ giữa các thành phần được điều hoà chặt chẽ.

Tăng TG và LDL -

Carbohydrate HT

Hầu hết ở dạng

  • glucose tự do
  • những chất chuyển hoá
  • một số protein chứa đường

Nguồn năng lượng và nguyên liệu tổng hợp nhiều chất quan trọng của tế bào (não, tim).

Chức năng chủ yếu là dinh dưỡng.

Các thành phần hữu hình của máu

  • Dòng Hồng cầu (Nhức đầu, chóng mặt, sốt kéo dài)
  • Dòng Bạch cầu
  • Dòng tiểu cầu

Các giai đoạn phát triển và trưởng thành của hệ HC

HC lưới tăng khi mất máu đột ngột phải huy động HC ở tủy vào máu hoặc khi có bệnh lý ác tính khi các dòng HC tăng sinh quá mức

Dòng Hồng cầu

Hình dạng Hồng cầu

  • Không nhân
  • Hình dĩa, lõm hai mặt

KN vận chuyển khí:

  • Tăng diện tích tiếp xúc
  • Tăng tốc độ khuếch tán khí
  • Dễ dàng biến dạng khi qua mao mạch

Thành phần cấu tạo hồng cầu

Màng hồng cầu bao gồm ba thành phần cơ bản:

  • Một lớp kép lipid, (1)
  • Các protein xuyên màng chính là glycoprotein, band 3 và glycophorin
  • Mạng lưới cytoskeletal trong đó protein phong phú nhất trong khung màng là spectrin, được kết dính với màng phospholipid.

Bào tương: rất ít bào quan, chủ yếu Hb (4 bánh α, 2 bánh β)

Hemoglobin Hồng cầu

  • Protein màu
  • Trọng lượng phân tử (TLPT): 68.000 Da

Chức năng: chuyên chở khí

Thành phần:

  • Heme: sắc tố đỏ, giống nhau
  • Globin: protein không màu, cấu trúc thay đổi
  • Nồng độ Hb trong HC: 14–16g/dl (g%)

2,3-Disphosphoglycerate (2,3-DPG), thúc đẩy quá trình chuyển đổi hemoglobin từ trạng thái ái lực oxy cao sang trạng thái ái lực oxy thấp.

2,3-BPG liên kết với ngăn trung tâm của tetramer hemoglobin , thay đổi cấu trúc của nó và dịch chuyển đường cong phân ly oxy sang phải.

Hemoglobin vận chuyển oxy

Hemoglobin vận chuyển O2 từ phổi → mô. Hemoglobin vận chuyển CO2 từ mô → phổi.

  • O2 + Hb (Fe++/Hem) HbO2 (oxyhemoglobin)
  • HbO2 + O2 Hb(O2)2
  • Hb(O2)2 + O2 Hb(O2)3
  • Hb(O2)3 + O2 Hb(O2)4

Hình thành, phân ly HbO2: rất nhanh, tuỳ thuộc phân áp oxy.

Fe++ → Fe+++: MetHb → không nhả oxy ⇒ xanh tím

Số lượng HC

Tuổi càng cao càng nhiều HC

Miễn dịch

Xung đột KN - KT ⇒ nhóm máu, chứng nghiệm phù hợp, xét nghiệm Coômb

Bệnh lý Hb

Thiếu chuổi α hoặc β → α Thalassemia hoặc β Thalassemia

Thay đổi aa trên chuổi α hoặc β → biến thể Hb (Hb E, HbS) bth HD.

HbE (Sóc Trăng)

Hồng cầu lưới ( Reticulocyte )

Là hồng cầu được phóng thích từ tủy xương vào tuần hoàn máu một ngày trước khi nó mất RNA còn lại để trờ thành HC trưởng thành.

Tuỷ xương bình thường có khả năng đáp ứng thiếu máu bởi tăng HCL từ 6-8 lần.

  • Nếu thiếu máu do giảm sản xuất từ tủy xương thì HCL giảm.
  • Nếu thiếu máu do tăng phá hủy HC hoặc mất máu thì HC lưới tăng cao

Tủy bình thường hoặc suy tủy không thấy HCL được

Đếm số lượng HC lưới

Bình thường, SLHC lưới khoảng 0.5-1.5%

Số lượng tuyệt đối :

  • 0.5% X 5,000,000/mm3 = 25,000/mm3
  • 1.5% X 5,000,000/mm3 = 75,000/mm3
  • 25.000  75.000/mm3

Hiệu chỉnh số lượng HC lưới (RI)

  • Theo Hb : Hb b/n x HC lưới / 12g/dl
  • Theo Hct : Hct b/n x HC lưới/ 45%
  • Kết quả :
    • 2 → tủy có đáp ứng với thiếu máu

    • ≤ 2 → tủy kém đáp ứng với thiếu máu có đáp ứng với tình trạng thiếu máu hay ko?