Bài 7+8 - Miễn dịch qua Lymphocyte T

Wed, 13 Aug 2025

Trình diện KN cho Lympho T qua MHC

Quá trình hoạt hoá Lympho T của 3 loại APCs
Quá trình hoạt hoá Lympho T của 3 loại APCs

Tua gai hoạt hoá lympho T
Tua gai hoạt hoá lympho T

Cơ chế hoạt hoá lympho T

2 nhóm tín hiệu hoạt hoá lympho T
2 nhóm tín hiệu hoạt hoá lympho T

B7 tham gia hoạt hoá lympho T
B7 tham gia hoạt hoá lympho T

lympho T đã được hoạt hoá
lympho T đã được hoạt hoá

Tóm tắt
Tóm tắt

Hai loại DUMD qua trung gian lympho T

Hai loại
Hai loại

Sự hình thành và chức năng của T CD4+ hành sự

Biệt hoá CD4+
Biệt hoá CD4+

Tế bào Th1

Các tế bào Th1 tạo ra IFN-γ, kích hoạt con đường cổ điển của đại thực bào (M1) tiêu diệt các vi khuẩn thực bào

Ở một số loài, IFN-γ kích thích sản xuất kháng thể IgG, nhưng trong trường hợp này các tế bào T giúp đỡ nang mới là nguồn cung cấp

Hoạt hoá đại thực bào bởi tế bào lympho Th1
Hoạt hoá đại thực bào bởi tế bào lympho Th1

Quy trình:

  1. Các tế bào Th1 nhận diện các KN vi sinh vật trên các đại thực bào.
  2. Bên cạnh IFN-γ, CD40L của Th1 gắn kết CD40 của đại thực bào, làm hoạt hóa đại thực bào (M1).
  3. Các đại thực bào được kích hoạt cũng tiết TNF, IL-1 và chemokine (đáp ứng viêm) và IL-12, thúc đẩy biệt hoá Th1.
  4. Các đại thực bào này cũng biểu lộ nhiều hơn các phân tử MHC và các đồng kích thích, giúp tăng cường hơn nữa các đáp ứng của tế bào T

IFN-γ thúc đẩy biệt hoá Th1, ức chế sự biệt hoá của tế bào Th2 và Th17. Do đó, IFN-γ phân cực tăng dần đáp ứng theo hướng của phân nhóm Th1.

Sự biệt hóa của Th1 được điều khiển bởi IL-12 và IFN-γ
Sự biệt hóa của Th1 được điều khiển bởi IL-12 và IFN-γ

Yếu tố phiên mã: STAT-1, STAT-4, T-bet

Tế bào Th2

Các tế bào Th2 tạo ra các cytokine như IL-4, IL-5, IL-13:

  • IL-4 và IL-13 → lympho B để kích thích sản xuất IgE → gắn lên các tế bào mast (được hỗ trợ bởi Tfh tạo ra các cytokine Th2 - cư trú trong các cơ quan bạch huyết khác với tế bào Th2 cổ điển).
  • IL-5 kích hoạt eosinophil, là tế bào rất quan trọng trong việc tiêu diệt giun sán.

Đáp ứng của Th2
Đáp ứng của Th2

Con đường cổ điển (M1): kích hoạt bởi VSV liên kết với TLR và IFN-γ, khả năng diệt vi sinh vật và gây viêm.

Con đường thay thế (M2): kích hoạt bởi IL-4 và IL-13 → sửa chữa mô và xơ hóa

Th2 hoạt hoá con đường thay thế của ĐTB
Th2 hoạt hoá con đường thay thế của ĐTB

Quá trình:

  1. Tế bào mast, tế bào T ở những nơi nhiễm giun sán tiết ra IL-4
  2. Kích hoạt GATA-3 và STAT6
  3. Biệt hóa T CD4+ naive thành Th2 → tạo ra nhiều IL-4 hơn → tăng sản Th2.

Sự hình thành Th2
Sự hình thành Th2

CÂN BẰNG GIỮA Th1/Th2 xác định kết quả của nhiễm trùng nội bào:

  • Th1, kích hoạt các thực bào để tiêu diệt các vi sinh vật bị nuốt vào
  • Th2, ức chế kích hoạt đại thực bào cổ điển.

Cân bằng giữa Th1 và Th2
Cân bằng giữa Th1 và Th2

Nhiễm Mycobacterium leprae

Thể phong củ: Th1 chiếm ưu thế

  • Ít vi khuẩn
  • Tổn thương ít

Thể phong u: Th2 chiếm ưu thế

  • Nhiều vi khuẩn
  • Tổn thương nhiều

Tế bào Th17

Các tế bào Th17 sản xuất IL-17, chemokine và IL22 (duy trì chức năng hàng rào biểu mô như đường ruột,...), và huy động bạch cầu đa nhân trung tính di chuyển đến vị trí viêm.

Chức năng của Th17
Chức năng của Th17

Quá trình:

  1. APC trong đáp ứng với glycan nấm, peptidoglycan và lipopeptide của vi khuẩn tiết ra IL-1, IL-6 và IL-23 + TGF-β
  2. Biệt hoá CD4+ sơ khai thành tế bào Th17

TGF-β là một chất ức chế mạnh mẽ của đáp ứng miễn dịch, nhưng khi hiện diện cùng với IL-6 hoặc IL-1, nó lại thúc đẩy sự phát triển của tế bào Th17.

Sự hình thành Th17
Sự hình thành Th17

Sự hình thành và chức năng của T CD8+ hành sự