Các thành phần

Inflammasome NLRP xử lí pro-IL 1B thành IL-1 hoạt động, gây ra viêm cấp

Hàng rào vật lý & cơ học

Hàng rào vật lý & cơ học:

  • Da và niêm mạc (hô hấp, tiết niệu,…) bảo vệ lớp biểu mô liên tục, bị đứt ra (vết thương) dễ gây nhiễm trùng
  • Keratin trên da, chất nhày trên niêm mạc
  • TB bờ bàn chải ở khí đạo ngăn cản vi khuẩn, bụi bặm
  • Nhu động ruột, hô hấp,… tạo sự luân chuyển, không tù đọng hạn chế sự nhiễm khuẩn
  • Hàng rào hoá sinh học: phản ứng viêm

Hàng rào hoá sinh học

  • pH thấp trong dịch âm đạo (nhờ vi khuẩn) ức chế nhiễm khuẩn ngược dòng và dịch vị
  • Acid béo trong tuyến bã, lysozyme
  • Vi khuẩn cộng sinh, giúp ức chế cạnh tranh vi khuẩn gây bệnh

Hàng rào viêm

10% protein huyết tương

3 hệ thống: protein trong huyết tương bất hoạt, khi được hoạt hoá thành phản ứng dòng thác (thác đỗ) nhanh, tạo nhiều sản phẩm gây ra viêm cấp - tự điều hoà

  • Bổ thể
  • Đông máu
  • Kinin

Bổ thể: 10% protein huyết tương

  • Diệt khuẩn (tấn công màng)
  • Gia tăng phản ứng viêm:
    • Phản vệ tố: C3a, C5a thu hút bạch cầu. a là active, b là binding

Đông máu: fibrin, khu trú tác nhân gây bệnh

  • Bắt, ngăn phát tán VK
  • Khung lành vết thương
  • Nhờ tăng tính thấm của màng nên bay ra lòng mạch