CLS 2 - Sốc phản vệ

Fri, 29 Aug 2025

Thông tin

Tiền căn: Viêm mũi dị ứng nhiều năm liền ⇒ cơ địa dị ứng (Ig phản ứng với dị nguyên thông thưởng)

Đã bị ong đốt nhiều lần, mỗi lần đốt xong gây PHÙ và ngày càng nặng hơn

Hiện tại: Bị đốt có hiện tượng:

  1. Mặt sưng phù ,đau,nóng bừng, lan nhanh (sau vài phút) ⇒ Histamine
  2. Khó thở, nặng ngực ⇒ Hóa chất trung gian gây co cơ tron phế quản ⇒ Đường hô hấp hẹp lại ⇒ Khó thở
  3. Tim đập loạn nhịp (ban đấu) ⇒ Có thể do thụ thể H2 gây nên
  4. Tụt huyết áp (70/50) ⇒ Do dãn mạch máu ⇒ Mách máu phình to ⇒ Tiết diện lớn áp lực máu lên thành mạch giảm
  5. Mạch nhanh hơn 120 lần/phút (lúc sau) → Do tiết diện mạch máu tăng ⇒ Áp lực máu lên thành mạch giảm ⇒ Máu bị ứ động trong thành mạch ⇒ Lượng máu về tim không đủ ⇒ Tim đập nhanh để tăng lực co bóp đưa máu về tim
  6. Phù ⇒ Hiện tượng dịch thoát ra ngoài mô kẽ Cơ chế: Tăng tính thấm thành mạch ⇒ tế bào nội mô mạch máu teo lại tạo khoảng hở cho dịch đi ra Dăn mạch ⇒ làm cho lòng mạch rộng ra

Cân bằng áp suất: Áp suất keo (albumin) = Áp suất thủy tĩnh

  1. Áp suất keo do protein (albumin) tạo ra để kéo dịch vào trong lòng mạch
  2. Áp suất thủy tĩnh là áp suất do dịch tác dụng lên thành mạch giúp dịch bám lên thành mạch

NOTE: Tăng tính thấm thành mạch ⇒ ASTT kéo dịch đi ra Dăn mạch ⇒ ASK không giữ dịch lại được do lượng albumin không đổi

KN Sốc phản vệ

Quá mẫn type I:

  • Xảy ra tức thì (phút → tiếng)
  • Qua trung gian KT IgE đặc hiệu với KN

BC ái kiềm vẫn có tính chất tương tự Mast nên IgE cũng sẽ có tác động tương tự

Phân loại Quá mẫn type I làm 4 độ:

  1. Dị ứng: 1 cơ quan (chủ yếu là da) → mễ đay, ngứa, phù mạch. Dị ứng đối với các KN thông thường
  2. Phản ứng phản vệ: huyết áp có thể giao động không đáng kể, ≥ 2 trong 4 cơ quan bị ảnh hưởng:
    • Đa niêm: Nổi ban, mể day.....
    • Hô hấp: Khó thở, tức ngực, chảy nước mũi
    • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy
    • Tim mạch: Loạn nhịp tim
  3. Shock phản vệ: biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:
    • Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
    • Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
    • Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
    • Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp. (Khi có tiền sử dị ứng + tụt huyết áp cũng định danh là shock phản vệ - mức 3)
  4. Ngưng tuấn hoàn: Ngừng hô hấp, tim ngừng đập

Ảnh hưởng của các hoá chất trung gian trung gian:

  • Hoá chất do TB Mast/Basophil tiết ra
  • Dẫn xuất của acid arachidonic
  • Cytokine ⇒ Gây dãn cơ trơn ngoại biên (dãn mạch), tăng tính thấm thành mạch, co thắt cơ trơn đường hô hấp

Xác định là shock phản vệ:

  • Phản vệ bình thường (ong đốt,…)
  • Phù (mắt, miệng,…)
  • Tăng dần theo thời gian, số lần tiếp xúc với KN
  • Có sẵn cơ địa dị ứng: viêm mũi, viêm kết mạc, hen suyễn, viêm da cơ địa

Do đó chia làm 2 trường hợp:

  1. Nghi ngờ: da niêm + các triệu chứng của các cơ quan khác (VD: Khi ăn tôm xong tụt huyết áp gây ngất mà trước đó vẫn bình thường ⇒ ngộ độc thực phẩm)
  2. Đã có tiền căn dị ứng: có tình trạng tụt huyết áp ⇒ shock phản vệ

Trường hợp phản vệ không thông qua trung gian IgE

  1. Sử dụng NSAIDs, thuốc cản quang
  2. Quá mẫn type III với KT không phải IgE
  3. IgG quá nhiều, gây kháng IgE
  4. Mề đay tự miễn

Tụt HA: mất dịch nhiều vì mất dịch vào trong dịch kẽ và gây phù

Tăng nhịp tim: bù trừ (do HA và nồng độ O2)

Có triệu chứng liệt cơ vòng ngoài: tiêu tiểu không tự chủ

Leukotrienes

Thụ thể Histamine

Thụ thế Histamine

  1. H1:
    • Co tế bảo nội mô mạch máu ⇒ Tăng tính thấm thành mạch
    • Co cơ tron phế quản
    • Tăng sản xuất NO ⇒ dãn mạch
    • Kích thích Th2 phóng cytokines
    • Sản xuất phospholipase A2 → arachidonic acid
  2. H2:
    • Dãn cơ tron mạch máu
    • Tăng tiết dịch vị!
  3. H3: Điều hoà chu kì giấc ngủ
  4. H4: Tủy xương và các tb máu ⇒ hoạt hóa và hóa hướng động tb viêm NOTE: Thuốc kháng histamine H1 → điều trị dị ứng H2 → điều trị viêm dạ dày

Thụ thể của adrenaline

  1. α1 adrenergic ⇒ gây co mạch
  2. β1 adrenergic ⇒ tăng nhịp tim, tăng sức co bóp của tim
  3. β2 adrenergic → dãn cơ tron đường hô hấp ngăn mast phóng hạt

Chẩn đoán

Có tiền căn dị ứng với KN nhất định → ăn vô tụt huyết áp → mức 3

Căng da thì màu đỏ tản ra → triệu chứng da

Hướng dẫn chẩn đoán - Thông tư 51

Điều trị

Sử dụng thuốc adrenaline ⇒ co mạch và dãn cơ trơn đường hô hấp (điều trị ứ đọng dịch và khó thở)

Lập đường truyền tĩnh mạch ngay sau tiêm adrenaline: vì adrenaline co mạch sẽ không thấy mạch để tìm vein

Thuốc kháng Histamine ức chế H1 và H2 (10 min là bùng nổ histamine, 30 min là giảm)

tryp lên nóc khoảng tầm 1h rồi xuống dần đến 4h

Shock phản vệ kéo dài: ở lại trong khoa cấp cứu

Bộ Y tế

Sốc PV là tình trạng nặng nhất của phản vệ

Hộp thuốc chống sốc cần có tờ in hướng dẫn của bộ Y Tế

Chỉ tiêm adrenalin khi phản vệ độ 2 trở lên