Kỹ thuật Elisa
ELISA = Enzyme-linked immunosorbent assay EIA = Enzyme immunoassay
- Mục đích sử dụng: định lượng kháng thể hoặc kháng nguyên có trong 1 hỗn hợp
- Nguyên lý: Phản ứng đặc hiệu kháng nguyên – kháng thể, phát hiện bằng phản ứng enzyme – cơ chất
Các dụng cụ cần thiết:
Một số mẫu thí nghiệm thông dụng: Máu: (huyết tương, huyết thanh), Nước bọt, Nước tiểu, Tinh dịch, Dịch lọc phân, Dịch não tuỷ, Môi trường cấy tế bào
Các dạng ELISA: Direct, Indirect, Sandwich, Competitive
Indirect ELISA - Kháng Thể
Mục đích: Phát hiện kháng thể kháng với 1 kháng nguyên đặc hiệu
Các bước cơ bản:
- Antigen coating: KN đặc hiệu
- Primary antibody: hỗn hợp chứa kháng thể muốn tìm (VD: serum)
- Secondary antibody: kháng-kháng kháng thể muốn tìm. Kháng thể này thường gắn với 1 loại enzyme (VD: conjugated anti-IgG antibody)
- Substrate: Cơ chất của enzyme à màu
- Stop: dung dịch làm ngưng phản ứng enzyme - cơ chất
Sandwich ELISA - Kháng Nguyên
Mục đích: Phát hiện kháng nguyên đặc hiệu
Các bước cơ bản:
- Primary (capture) antibody coating: KT đặc hiệu với nguyên cần tìm
- Antigen: hỗn hợp chứa kháng nguyên muốn tìm (VD: serum)
- Secondary antibody: KT kháng kháng nguyên muốn tìm. KT này thường gắn với 1 loại enzyme (conjugated antibody)
- Substrate: Cơ chất của enzyme à màu
- Stop: dung dịch làm ngưng phản ứng enzyme - cơ chất
Enzyme – cơ chất
Định lượng
Dung dịch chuẩn (Standard): Sử dụng phương pháp pha loãng từ dung dịch có nồng độ cao nhất (serial dilution)
Đường chuẩn (Standard curve):
- Từ mật độ quang học (optical density – OD) đo được và nồng độ chuẩn đã biết à phương trình tương quan (đường chuẩn)
- Dựa vào OD của mẫu, áp vào phương trình tương quan, tính được nồng độ mẫu
Protocol mẫu
- Coating, Incubation overnight, at 4oC
- Washing
- Blocking
- Sample loading, Incubation
- Washing
- Secondary antibody, incubation
- Washing
- Substrate loading, incubation
- Stop 10.Read the plate
Hãy mô tả các bước thí nghiệm nếu bạn muốn đo nồng độ:
- Nồng độ IgE huyết thanh đặc hiệu với mạt nhà
- Nồng độ CRP trong huyết thanh
Kỹ thuật Western Blot
Blotting là chuyển một đại phân lên trên 1 màng sinh học cố định:
- Northern blot (RNA)
- Southern blot (DNA)
- Western blot (protein)
- Mục đích: phát hiện protein / kháng thể (bán định lượng)
- Nguyên lý: Phản ứng kháng nguyên – kháng thể đặc hiệu
Dụng cụ
Polyacrylamide gel electophoresis (PAGE):
- Native PAGE: bảo toàn cấu trúc protein
- SDS-PAGE (thêm SDS): tạo cấu trúc bậc 1 của protein
Transfer membrane
- Nitrocellulose membrane
- PVDF (polyvinylidene diflouride) membrane
Các bước tiến hành
- Protein denaturation: đun nóng hỗn hợp protein ở 95oC trong buffer chứa SDS
- Electrophoresis: Điện di để phân tách các protein bằng SDSPAGE
- Transfer: Điện di để chuyển protein từ gel sang màng
- Blocking, nhuộm màng, rửa màng
- Primary antibody: Ủ màng với antibody kháng protein mục tiêu
- Rửa màng
- Secondary antibody: Ủ màng với antibody kháng với primary antibody, 2nd antibody có gắng với enzyme
- Rửa màng
- Substrate: Ủ màng với substrate để có tín hiệu
ỨNG DỤNG - ĐỊNH LƯỢNG IgE ĐẶC HIỆU
Trong hạt phấn hoa hướng dương chứa rất nhiều protein khác nhau. Một sinh viên muốn xác định protein chính gây ra mẫn cảm IgE trên BN dị ứng với phấn hoa hướng dương. Bạn hãy thiết kế một protocol tóm tắt các bước mà SV trên cần phải làm.
Kỹ thuật Hoá mô MD
Nhuộm mô với anti- CCR3 antibody (marker cho eosinophil)
Nhuộm tế bào biểu mô phế nang với anti-cytokeratin 18 antibody
Các bước:
- Sinh thiết / ly trích
- Fixation
- Blocking
- Primary Ab: Nhuộm với KT kháng protein mong muốn
- Secondary Ab: gắn với enzyme hoặc flourescent dye
- Substrate (nếu cần)
Tóm tắt
TÓM TẮT
- Các thí nghiệm ELISA, Western Blot, Hoá tế bào/mô miễn dịch đều có nguyên lý dựa trên phản ứng kháng nguyên kháng thể
- Phương pháp ELISA thường sử dụng là Indirect ELISA (để phát hiện KT) và sandwich ELISA (để phát hiện KN) 3. Western Blot có thể được sử dụng để khảo sát 1 loại protein mong muốn hoặc để phát hiện KT đặc hiệu của 1 KN nào đó
- Hoá tế bào/mô miễn dịch trên lâm sàng thường sử dụng để khảo sát một loại protein nào đó hoặc sự lăng đọng của các KT miễn dịch